Việc sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường gọi là Sổ đỏ, Sổ hồng) là mong muốn chính đáng của mọi người dân. Với sự phát triển của công nghệ và nỗ lực cải cách hành chính, quy trình cấp Sổ đỏ đang dần được số hóa. Đặc biệt,Thủ tục cấp Sổ đỏ online 2025 dự kiến sẽ trở nên phổ biến hơn, mang lại sự tiện lợi và minh bạch cho người dân. Bài viết này, với chuyên môn từ Rever Land, sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình này dựa trên các quy định mới nhất, đặc biệt là Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ 01/08/2024.
Sổ đỏ, Sổ hồng là gì theo quy định mới?
Trước hết, cần hiểu rõ về thuật ngữ Sổ đỏ, Sổ hồng. Đây là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 định nghĩa:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất…”
Như vậy, từ ngày 01/08/2024, tên gọi chính thức được rút gọn thành “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, thay vì tên gọi dài trước đây. Tuy nhiên, các loại giấy chứng nhận đã cấp trước đó vẫn có giá trị pháp lý tương đương.
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Sổ đỏ lần đầu
Để thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ, dù là trực tiếp hay online, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là bước tiên quyết. Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ sau, tùy thuộc vào đối tượng và trường hợp cụ thể:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản:
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 (ví dụ: giấy tờ cấp trước 15/10/1993, giấy tờ chuyển nhượng có xác nhận UBND xã trước 15/10/1993, giấy tờ giao đất khu kinh tế mới…).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024 (ví dụ: giấy phép xây dựng, hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, giấy tờ mua bán/tặng cho/thừa kế nhà ở có công chứng/chứng thực trước 01/7/2006…).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024 (ví dụ: giấy phép xây dựng, giấy tờ sở hữu công trình, giấy tờ mua bán/tặng cho/thừa kế công trình…).
- Giấy tờ về việc được giao đất không đúng thẩm quyền, mua/hóa giá/nhận thanh lý nhà ở, công trình (nếu có).
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có):
- Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai.
- Hợp đồng/văn bản thỏa thuận/quyết định Tòa án về quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (kèm sơ đồ).
- Văn bản xác định thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế xây dựng, văn bản chấp thuận nghiệm thu (đối với công trình nông nghiệp không có giấy tờ hoặc miễn phép).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ miễn, giảm (nếu có).
- Giấy tờ chuyển nhượng có chữ ký các bên (nếu chưa làm thủ tục chuyển quyền).
- Giấy xác nhận đủ điều kiện tồn tại nhà ở/công trình của cơ quan xây dựng cấp huyện (nếu cần xin cấp phép).
2. Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, người gốc Việt định cư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài:
- Đơn đăng ký: Theo Mẫu số 05/ĐK (trừ người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài dùng Mẫu 04/ĐK).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/sở hữu tài sản: Tương tự như trường hợp 1 (Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024).
- Giấy tờ khác tùy trường hợp:
- Giấy tờ nhận thừa kế (đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài).
- Sơ đồ/trích lục/mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (Mẫu 05a/ĐK) đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo.
- Quyết định vị trí đóng quân/giao nhà đất… (đối với đơn vị quốc phòng, an ninh).
- Hồ sơ thiết kế, văn bản nghiệm thu (tương tự trường hợp 1).
- Chứng từ nghĩa vụ tài chính, miễn giảm (nếu có).
3. Đối với trường hợp giao đất để quản lý:
- Đơn đăng ký: Mẫu 05/ĐK (đối với tổ chức) hoặc Mẫu 04/ĐK (đối với cộng đồng dân cư).
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Mẫu 05b/ĐK.
Lưu ý:
- Nếu nhiều người chung quyền sử dụng đất muốn cấp chung 1 Giấy chứng nhận, cần nộp thêm văn bản thỏa thuận.
- Nếu nộp hồ sơ qua người đại diện, cần có văn bản ủy quyền hợp pháp.
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục cấp sổ đỏ online 2025
Quy trình thực hiện Thủ tục cấp Sổ đỏ online 2025
Luật Đất đai 2024 và Nghị định 101/2024/NĐ-CP đã tạo hành lang pháp lý cho việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên môi trường điện tử.Thủ tục cấp Sổ đỏ online 2025 được kỳ vọng sẽ triển khai rộng rãi, giúp người dân tiết kiệm thời gian và công sức đi lại. Quy trình dự kiến như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ trực tuyến
- Người sử dụng đất truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh nơi có đất.
- Tạo tài khoản và đăng nhập (nếu chưa có).
- Tìm đến thủ tục “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu”.
- Điền thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử (Mẫu 04/ĐK hoặc 05/ĐK) trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đính kèm các bản scan hoặc bản chụp hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị ở trên (đảm bảo rõ nét, từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Lưu ý: Định dạng và dung lượng file đính kèm theo yêu cầu của hệ thống.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, email hoặc tin nhắn SMS cho người nộp.
- Cơ quan tiếp nhận (Bộ phận một cửa/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ điện tử.
- Nếu hồ sơ chưa đủ/chưa hợp lệ: Thông báo cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện qua Cổng dịch vụ công.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và chuyển xử lý theo quy trình nội bộ.
- Các bước xử lý nội bộ tương tự quy trình trực tiếp:
- Gửi thông tin đến UBND cấp xã để xác nhận hiện trạng, nguồn gốc, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch (nếu cần).
- UBND cấp xã thực hiện xác nhận và niêm yết công khai (15 ngày).
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ/trích đo địa chính (nếu cần), kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có).
- Xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, cơ quan chức năng sẽ gửi Phiếu chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy…).
- Người nộp hồ sơ sẽ nhận được Thông báo nộp tiền (thông qua Cổng dịch vụ công, email…).
- Người dân có thể nộp tiền trực tuyến qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc/ngân hàng và cập nhật chứng từ lên hệ thống.
Bước 4: Trả kết quả
- Sau khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc có quyết định ghi nợ), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
- Người dân sẽ nhận được thông báo về việc hồ sơ đã được giải quyết xong và Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Việc trả kết quả (Giấy chứng nhận bản gốc) có thể thực hiện theo một trong các hình thức (do người dân lựa chọn khi nộp hồ sơ hoặc theo quy định của địa phương):
- Nhận trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (có trả phí).
- Trả tại địa điểm theo yêu cầu (nếu địa phương có cung cấp dịch vụ này).
Lưu ý quan trọng: Mặc dù quy định đã có, việc triển khaithủ tục cấp Sổ đỏ online 2025 trên diện rộng còn phụ thuộc vào hạ tầng công nghệ và sự sẵn sàng của từng địa phương. Tính đến hiện tại, nhiều nơi vẫn đang trong giai đoạn thí điểm hoặc chưa áp dụng đầy đủ. Người dân nên kiểm tra thông tin cụ thể trên Cổng dịch vụ công của tỉnh/thành phố mình.
Người dân thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ online qua Cổng dịch vụ công
Thủ tục cấp Sổ đỏ trực tiếp
Đối với những nơi chưa triển khai mạnh mẽ hình thức online hoặc người dân không thuận tiện sử dụng công nghệ, thủ tục trực tiếp vẫn được áp dụng:
- Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ giấy tại Bộ phận một cửa cấp huyện (hoặc cấp xã nếu có quy định).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Hồ sơ được chuyển đến UBND cấp xã để xác minh, niêm yết công khai (15 ngày).
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trích lục/đo đạc, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
- Bước 5: Người dân nhận thông báo thuế và đi nộp tiền, giữ lại biên lai.
- Bước 6: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh VPĐKĐĐ trình ký Giấy chứng nhận và trả kết quả cho người dân tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết hồ sơ cấp Sổ đỏ
Theo Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:
- Đăng ký đất đai, tài sản lần đầu: Không quá 20 ngày làm việc.
- Cấp Giấy chứng nhận lần đầu: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn: Thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian niêm yết công khai, thời gian xử lý vi phạm (nếu có), thời gian trưng cầu giám định…
Các khoản chi phí cần nộp khi làm Sổ đỏ
Khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu, người dân cần chuẩn bị các khoản chi phí sau:
1. Tiền sử dụng đất (nếu có):
Đây là khoản tiền lớn nhất và không phải trường hợp nào cũng phải nộp. Việc có phải nộp hay không và mức nộp phụ thuộc vào nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất, diện tích trong và ngoài hạn mức… theo quy định của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn.
2. Lệ phí trước bạ:
- Mức thu: 0,5% giá trị nhà đất.
- Công thức:Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích đất x Giá 1m2 đất theo Bảng giá đất) + 0,5% x (Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ) (nếu có chứng nhận quyền sở hữu nhà).
- Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Do Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp tỉnh quyết định.
- Mức thu thường dưới 100.000 đồng/giấy đối với cá nhân, hộ gia đình.
4. Phí thẩm định hồ sơ (nếu có):
- Cũng do HĐND cấp tỉnh quy định.
- Mức thu tùy thuộc vào quy mô diện tích, tính phức tạp của hồ sơ. Một số tỉnh có thể miễn khoản phí này cho cấp lần đầu.
Ngoài ra, người dân có thể phải trả chi phí đo đạc địa chính nếu thửa đất chưa có bản đồ hoặc cần đo đạc lại.
Sổ đỏ là chứng thư pháp lý quan trọng về quyền sử dụng đất
Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhận
Nếu đã nộp hồ sơ hợp lệ và quá thời hạn giải quyết theo quy định mà chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc bị từ chối không có lý do chính đáng, người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo Điều 237 Luật Đất đai 2024.
1. Khiếu nại:
- Hình thức: Nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
- Nơi gửi: Gửi đơn đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.
- Nội dung đơn: Ghi rõ thông tin người khiếu nại, cơ quan/cá nhân bị khiếu nại, nội dung sự việc, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết và các tài liệu kèm theo (nếu có).
2. Khởi kiện tại Tòa án:
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của cơ quan/cán bộ có thẩm quyền về việc chậm trễ hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận.
- Tòa án có thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc nơi cơ quan hành chính bị kiện đặt trụ sở.
Kết luận
Thủ tục cấp Sổ đỏ online 2025 là một bước tiến quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho người dân về thời gian, chi phí và tính minh bạch. Mặc dù việc triển khai đồng bộ cần thêm thời gian, việc nắm vững quy trình, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và làm quen với các cổng dịch vụ công là điều cần thiết.Rever Land hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp quý vị tự tin hơn khi thực hiện thủ tục quan trọng này trong tương lai gần. Hãy chủ động kiểm tra thông tin tại địa phương và chuẩn bị sẵn sàng để đón nhận những tiện ích từ chính phủ điện tử.
Tài liệu tham khảo
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 16/07/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC
- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 29/7/2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai