Sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thường gọi là Sổ hồng hoặc Sổ đỏ) là mong muốn chính đáng của người dân, khẳng định quyền làm chủ hợp pháp đối với tài sản của mình. Tuy nhiên, quy trình thực hiện thủ tục này lần đầu có thể phức tạp nếu không nắm rõ các quy định pháp luật, đặc biệt là khi Luật Đất đai 2024 sắp có hiệu lực. Bài viết này sẽ cung cấpHướng Dẫn Làm Sổ Hồng Lần đầu một cách chi tiết, cập nhật theo quy định mới nhất, giúp bạn dễ dàng thực hiện quyền lợi của mình.
Lưu ý quan trọng: Thủ tục được trình bày dưới đây sẽ áp dụng theo Luật Đất đai 2024, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
1. Sổ hồng, Sổ đỏ là gì theo quy định mới?
Người dân thường quen gọi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất là Sổ hồng hoặc Sổ đỏ dựa trên màu sắc của giấy chứng nhận qua các thời kỳ. Theo quy định mới tại Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 (hiệu lực từ 01/8/2024), tên gọi chính thức và thống nhất là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này”
Như vậy, từ ngày 01/8/2024, dù gọi là Sổ hồng hay Sổ đỏ, thì tên gọi pháp lý chính thức là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Giấy chứng nhận này có giá trị pháp lý cao nhất, là cơ sở để thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản.
Sau khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định pháp luật, người dân cần tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mẫu mới (Sổ hồng) theo quy định Luật Đất đai 2024
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm Sổ hồng lần đầu
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là bước quan trọng đầu tiên trong quy trìnhhướng dẫn làm sổ hồng lần đầu. Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thành phần hồ sơ được quy định cụ thể cho từng đối tượng như sau:
Trường hợp 1: Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Sử dụng Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP (áp dụng cả cho người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất cấp trước 15/10/1993 bởi cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ (ví dụ: giấy tờ chuyển nhượng, mua bán nhà đất được UBND xã xác nhận trước 15/10/1993; văn bản di dân kinh tế mới/tái định cư có tên người sử dụng đất; giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện/tỉnh…) theo Điều 137 Luật Đất đai 2024.
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở (ví dụ: Giấy phép xây dựng nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Giấy tờ mua bán/tặng cho/đổi/thừa kế nhà ở có công chứng/chứng thực trước 01/7/2006…) theo khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024.
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng (ví dụ: Giấy phép xây dựng công trình; Giấy tờ sở hữu công trình; Giấy tờ mua bán/tặng cho/thừa kế công trình…) theo khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024.
- Trường hợp đất gốc có giấy tờ tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà diện tích thực tế tăng thêm và đã được cấp giấy chứng nhận cho phần tăng thêm: Nộp thêm giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận đã cấp cho phần tăng thêm.
- Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất (nếu có và chưa được cấp Sổ đỏ).
- Giấy tờ về nhận thừa kế và giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất sau khi nhận thừa kế (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến giao đất không đúng thẩm quyền hoặc mua, hoá giá, thanh lý, phân phối nhà ở, công trình (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính đất đai (nếu có).
- Hợp đồng/văn bản thỏa thuận/quyết định Tòa án về quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề (kèm sơ đồ vị trí, kích thước) nếu có đăng ký quyền này.
- Văn bản xác định thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với đất hộ gia đình).
- Mảnh trích đo địa chính thửa đất (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định hoặc văn bản chấp thuận nghiệm thu (nếu chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà không có giấy tờ tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng).
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đất đai có biện pháp khắc phục là buộc đăng ký đất đai và chứng từ nộp phạt (đối với trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích theo điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Giấy tờ chuyển nhượng có chữ ký các bên (nếu chuyển quyền nhưng chưa làm thủ tục).
- Giấy xác nhận đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình của cơ quan xây dựng cấp huyện (nếu công trình thuộc diện phải xin phép xây dựng).
Trường hợp 2: Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Sử dụng Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: tương tự như trường hợp 1 (theo Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024).
- Giấy tờ người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
- Sơ đồ/trích lục bản đồ địa chính/mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Mẫu số 05a/ĐK (đối với tổ chức trong nước/tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc).
- Quyết định vị trí đóng quân/văn bản giao cơ sở nhà đất/địa điểm công trình quốc phòng, an ninh (đối với đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng/Công an quản lý).
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định hoặc văn bản chấp thuận nghiệm thu (tương tự trường hợp 1, nếu chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà không có giấy tờ hoặc được miễn phép).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trường hợp 3: Giao đất để quản lý
- Đối với người được giao quản lý đất theo khoản 1, 2, 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (ví dụ: quản lý công trình công cộng, hành lang an toàn, đất có mặt nước, đất dự án đầu tư…):
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 05/ĐK.
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Mẫu số 05b/ĐK.
- Đối với cộng đồng dân cư được giao quản lý đất theo khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024:
- Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 04/ĐK.
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Mẫu số 05b/ĐK.
Lưu ý chung:
- Nếu nhiều người chung quyền thỏa thuận cấp chung 01 Giấy chứng nhận thì nộp thêm văn bản thỏa thuận.
- Nếu nộp hồ sơ qua người đại diện hợp pháp thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định.
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn làm sổ hồng lần đầu để tránh sai sót
3. Quy trình thực hiện thủ tục làm Sổ hồng lần đầu
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quy trình làm Sổ hồng lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình được thực hiện theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Quyết định 2124/QĐ-BTNMT, bao gồm hình thức nộp trực tiếp và trực tuyến.
3.1 Thủ tục làm Sổ hồng lần đầu trực tiếp
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Bộ phận Một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh (có thể là Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã tùy theo phân cấp của địa phương).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
Sau đó, hồ sơ được chuyển đến UBND cấp xã (nơi có đất) để xử lý theo thẩm quyền.
Bước 3: Xử lý tại UBND cấp xã
UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất (có/không có nhà ở, công trình; tình trạng tranh chấp).
- Tùy trường hợp cụ thể, xác nhận thêm:
- Đất sử dụng ổn định (nếu có giấy tờ về QSDĐ).
- Nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất ổn định (nếu không có giấy tờ về QSDĐ).
- Sự phù hợp với quy hoạch (nếu đề nghị công nhận mục đích phi nông nghiệp; hoặc đất lấn chiếm hành lang an toàn, lòng lề đường; hoặc đất lấn chiếm của nông/lâm trường…). Việc xác nhận quy hoạch căn cứ vào quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm xác nhận.
- Niêm yết công khai kết quả xác nhận tại trụ sở UBND xã và điểm dân cư nơi có đất trong 15 ngày (đối với trường hợp người dân có nhu cầu cấp Sổ hồng). Xem xét, giải quyết ý kiến phản ánh (nếu có).
- Chuyển hồ sơ kèm kết quả xác nhận lên cơ quan quản lý đất đai cấp huyện.
Bước 4: Xử lý tại cơ quan quản lý đất đai cấp huyện và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
- Trích lục/trích đo: Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường) yêu cầu Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) trích lục bản đồ địa chính (nếu có) hoặc kiểm tra/ký duyệt/thực hiện trích đo địa chính thửa đất (nếu chưa có bản đồ hoặc chưa có trích đo trong hồ sơ). Chi phí trích đo do người sử dụng đất chi trả. Thời gian thực hiện của Chi nhánh VPĐKĐĐ là không quá 05 ngày làm việc.
- Xác minh điều kiện tồn tại công trình: Nếu có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở/công trình mà không có giấy tờ theo quy định, cơ quan quản lý đất đai gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện. Cơ quan xây dựng trả lời trong tối đa 03 ngày làm việc.
- Kiểm tra điều kiện cấp Sổ hồng: Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần).
- Thông báo kết quả:
- Nếu không đủ điều kiện: Gửi Thông báo kết quả đăng ký đất đai (Mẫu số 03/ĐK) đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người dân. Chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ để cập nhật hồ sơ địa chính.
- Nếu đủ điều kiện: Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính (Mẫu số 12/ĐK) gửi cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Chuyển hồ sơ đến VPĐKĐĐ để cập nhật hồ sơ địa chính.
Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Người sử dụng đất nhận thông báo thuế và nộp đầy đủ các khoản tiền theo thông báo (lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất nếu có, phí thẩm định hồ sơ nếu có) tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm thu.
- Giữ lại hóa đơn, chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Sổ hồng.
- Lưu ý: Chỉ được nhận Sổ hồng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
Bước 6: Trả kết quả
- Sau khi nhận được thông tin đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc được ghi nợ), cơ quan quản lý đất đai cấp huyện lập Tờ trình (Mẫu số 09/ĐK) trình UBND cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận (và ký quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nếu là trường hợp thuê đất).
- Chuyển Giấy chứng nhận đã ký (và hợp đồng thuê đất nếu có) cho Bộ phận Một cửa để trả cho người dân khi họ xuất trình chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Chuyển hồ sơ và bản sao Giấy chứng nhận đến VPĐKĐĐ để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
3.2 Thủ tục làm Sổ hồng lần đầu online
Đối với các địa phương đã triển khai Cổng dịch vụ công trực tuyến tích hợp thủ tục đất đai, người dân có thể thực hiện online:
Bước 1: Nộp hồ sơ trực tuyến
- Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Khai thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử.
- Đính kèm bản scan hoặc bản chụp các giấy tờ trong thành phần hồ sơ (đã được số hóa từ bản chính hoặc bản sao công chứng/chứng thực).
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Hệ thống gửi phản hồi về việc tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, email hoặc phương tiện điện tử khác.
- Cơ quan chức năng thực hiện các bước thẩm định, xử lý hồ sơ tương tự như quy trình nộp trực tiếp. Quá trình luân chuyển hồ sơ, lấy ý kiến được thực hiện qua môi trường điện tử.
Bước 3: Thông báo và thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Thông báo về việc nộp thuế, phí, lệ phí sẽ được gửi qua Cổng dịch vụ công hoặc email.
- Người dân có thể nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc/Ngân hàng hoặc thanh toán trực tuyến qua chức năng thanh toán tích hợp trên Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Trả kết quả
Kết quả giải quyết (Sổ hồng) có thể được trả tại:
- Bộ phận Một cửa nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đăng ký).
- Tại địa điểm theo yêu cầu (nếu địa phương có cung cấp dịch vụ này).
Lưu ý: Nếu quá trình giải quyết bị chậm trễ, cơ quan giải quyết phải thông báo rõ lý do qua Cổng dịch vụ công hoặc tin nhắn SMS. Hiện tại, việc triển khaihướng dẫn làm sổ hồng lần đầu online vẫn chưa phổ biến rộng rãi ở tất cả các địa phương.
Nộp hồ sơ làm sổ hồng lần đầu trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
3.3 Thời gian giải quyết
Theo Khoản 1 và Khoản 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:
- Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu:Không quá 20 ngày làm việc.
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu:Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn: Thời gian thực hiện đượctăng thêm 10 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm: thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xử lý vi phạm (nếu có), thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, thời gian thực hiện thủ tục thừa kế…
4. Các khoản chi phí làm Sổ hồng lần đầu
Khi thực hiện thủ tục cấp Sổ hồng lần đầu, người dân cần chuẩn bị các khoản chi phí sau:
4.1. Tiền sử dụng đất (Nếu có)
Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Không phải mọi trường hợp cấp Sổ hồng lần đầu đều phải nộp khoản tiền này. Việc xác định có phải nộp hay không và mức nộp phụ thuộc vào nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất… theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn.
4.2. Lệ phí trước bạ
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở lần đầu là 0,5%.
Công thức tính:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành nhân với diện tích đất được cấp Sổ hồng.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: Là giá do UBND cấp tỉnh quy định hoặc giá thực tế chuyển nhượng (tùy trường hợp).
Ví dụ: Ông B được cấp Sổ hồng cho thửa đất ở 80m2 tại TP. Thủ Đức, giá đất theo Bảng giá đất là 10 triệu đồng/m2. Lệ phí trước bạ ông B phải nộp là:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (10.000.000 đồng/m2 x 80 m2) = 4.000.000 đồng.
4.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Khoản lệ phí này do Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể, vì vậy sẽ khác nhau giữa các địa phương. Mức thu thường không quá 100.000 đồng/giấy đối với cá nhân, hộ gia đình.
4.4. Phí thẩm định hồ sơ
Đây là khoản phí thu cho việc thẩm định hồ sơ, điều kiện cấp Giấy chứng nhận. Mức phí này cũng do HĐND cấp tỉnh quy định và có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô diện tích, tính phức tạp của từng hồ sơ và quy định của từng địa phương. Một số tỉnh thành có thể miễn loại phí này cho lần cấp đầu.
Ngoài ra, người dân có thể phải trả chi phí đo đạc, lập bản vẽ thửa đất nếu chưa có bản đồ địa chính hoặc cần đo đạc lại.
5. Phải làm gì nếu bị chậm cấp Sổ hồng?
Trường hợp đã nộp hồ sơ hợp lệ và hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có) nhưng quá thời hạn quy định mà vẫn chưa được cấp Sổ hồng, người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo Điều 237 Luật Đất đai 2024.
5.1. Khiếu nại
- Hình thức: Khiếu nại bằng đơn hoặc khiếu nại trực tiếp.
- Nội dung đơn (hoặc nội dung trình bày khi khiếu nại trực tiếp): Ghi rõ ngày tháng năm, thông tin người khiếu nại, cơ quan/cá nhân bị khiếu nại (thường là Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc UBND cấp huyện), nội dung khiếu nại (chậm cấp Sổ hồng), lý do, yêu cầu giải quyết, kèm theo tài liệu chứng minh (phiếu hẹn trả kết quả…). Đơn phải do người khiếu nại ký tên/điểm chỉ.
- Nơi gửi/trình bày: Khiếu nại lần đầu đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện (tùy thẩm quyền giải quyết). Nếu không đồng ý với kết quả giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn mà không được giải quyết, có thể khiếu nại lần hai đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện ra Tòa án.
5.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
- Đối tượng khởi kiện: Hành vi hành chính chậm trễ trong việc cấp Giấy chứng nhận của cơ quan/cán bộ có thẩm quyền.
- Tòa án có thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất hoặc nơi cơ quan bị kiện đặt trụ sở (thường là nơi có Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc UBND cấp huyện).
- Thủ tục: Nộp đơn khởi kiện kèm theo các tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc nộp hồ sơ và việc chậm trễ giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Trên đây làhướng dẫn làm sổ hồng lần đầu chi tiết theo các quy định pháp luật cập nhật mới nhất, đặc biệt là theo Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực từ 01/8/2024. Việc nắm vững quy trình, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng các bước sẽ giúp quá trình xin cấp Giấy chứng nhận của bạn diễn ra thuận lợi hơn. Nếu gặp khó khăn hoặc vướng mắc cụ thể, bạn nên tìm đến các văn phòng luật sư hoặc chuyên gia tư vấn bất động sản để được hỗ trợ kịp thời.
Tài liệu tham khảo
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15
- Nghị định 101/2024/NĐ-CP Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai
- Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP Quy định về lệ phí trước bạ
- Thông tư 13/2022/TT-BTC Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
- Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thông tư 106/2021/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
- Luật Tố tụng Hành chính số 93/2015/QH13