Thị trường bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) luôn là tâm điểm chú ý của các nhà đầu tư, người mua nhà và cả những người đang quan tâm đến các quy định pháp lý liên quan. Bước sang năm 2025, một trong những yếu tố pháp lý quan trọng ảnh hưởng gián tiếp đến thị trường chính là bảng giá đất do Nhà nước ban hành. Việc nắm rõ thông tin về bảng giá đất chính thức không chỉ giúp người dân và doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính mà còn cung cấp một góc nhìn tham khảo về các chi phí liên quan khi đánh giáGiá Nhà đất TP.HCM Năm 2025. Gần đây, UBND TP.HCM đã có những cập nhật quan trọng về bảng giá đất áp dụng cho giai đoạn mới, kéo dài đến hết năm 2025.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng giá đất mới được ban hành tại TP.HCM theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết năm 2025, đồng thời phân tích những trường hợp áp dụng cụ thể và mối liên hệ của nó đối với bức tranh chung về giá nhà đất trên địa bàn thành phố.
Chính thức: Bảng giá đất TP.HCM áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025
Ngày 21 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND. Quyết định này có vai trò sửa đổi và bổ sung một số điều của Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020, vốn quy định về Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2024.
Điểm cập nhật quan trọng nằm ở Khoản 3, Điều 4 của Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, sửa đổi Khoản 2, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND. Theo đó, bảng giá các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn TP.HCM được điều chỉnh và áp dụng đến hết năm 2025 như sau:
Bảng giá đất ở:
- Giá đất ở tại vị trí 1 được quy định cụ thể tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND).
- Giá đất ở tại các vị trí còn lại (vị trí 2, 3, 4) được xác định dựa trên quy tắc tính toán tại điểm b, c, d Khoản 1, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại vị trí 1 được quy định tại Bảng 9 (Phụ lục 3 đính kèm).
- Các vị trí còn lại được tính theo điểm b, c, d Khoản 1, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
- Lưu ý quan trọng: Giá đất thương mại, dịch vụ không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm tại cùng khu vực và vị trí.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất tại vị trí 1 được quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
- Các vị trí còn lại được tính theo điểm b, c, d Khoản 1, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
- Đối với một số loại đất sản xuất, kinh doanh đặc thù (khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất công cộng, đất xây dựng trụ sở, công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác có mật độ xây dựng thấp…), giá đất được tính bằng một tỷ lệ phần trăm so với giá đất quy định tại Bảng 10, tùy thuộc vào khu vực:
- Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận: 50%.
- Quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP. Thủ Đức: 60%.
- Huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ: 75%.
- Giá đất loại này cũng không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất trong Khu Công nghệ cao:
- Đất thương mại, dịch vụ: theo Bảng 11 (Phụ lục 5).
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: theo Bảng 12 (Phụ lục 6).
Lưu ý: Các Bảng giá chi tiết (Phụ lục 1 đến 6) được ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất TP.HCM từ 31/10/2024 đến hết năm 2025
Bảng giá đất do UBND TP.HCM ban hành không phải là giá giao dịch thực tế trên thị trường mà là căn cứ pháp lý để cơ quan nhà nước sử dụng trong các trường hợp cụ thể. Theo Khoản 1, Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND (sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND), bảng giá đất này được áp dụng để:
- Xác định giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư.
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
- Làm căn cứ tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính các loại lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Xác định mức tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi có thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (giao đất có thu tiền, cho thuê đất trả tiền một lần) đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với các thửa đất, khu đất đã có hạ tầng kỹ thuật.
- Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không qua đấu giá cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Mối liên hệ giữa Bảng giá đất và Giá nhà đất TP.HCM năm 2025 trên thị trường
Điều quan trọng cần nhấn mạnh là Bảng giá đất do UBND TP.HCM ban hành là giá đất quy định, dùng làm căn cứ cho các mục đích quản lý nhà nước và tính toán nghĩa vụ tài chính như đã nêu trên. Mức giá này thường thấp hơn đáng kể so với giá giao dịch thực tế trên thị trường.
Tuy nhiên, Bảng giá đất này vẫn có những ảnh hưởng gián tiếp đếnGiá nhà đất TP.HCM năm 2025 trên thị trường:
- Chi phí giao dịch: Các loại thuế, phí (như lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng) được tính dựa trên Bảng giá đất hoặc giá thỏa thuận (tùy trường hợp nào cao hơn). Việc điều chỉnh Bảng giá đất có thể ảnh hưởng đến tổng chi phí mà người mua/bán phải chịu.
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng: Đối với các hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất (ví dụ: từ đất nông nghiệp lên đất ở), tiền sử dụng đất phải nộp sẽ dựa trên Bảng giá đất, làm tăng chi phí pháp lý hóa mảnh đất.
- Định giá tài sản: Mặc dù không phản ánh giá thị trường, Bảng giá đất đôi khi được dùng làm một yếu tố tham khảo ban đầu trong một số hoạt động định giá tài sản, đặc biệt là cho các mục đích liên quan đến nhà nước hoặc ngân hàng (trong một số trường hợp).
- Tâm lý thị trường: Việc Nhà nước điều chỉnh tăng Bảng giá đất, dù vẫn thấp hơn giá thị trường, cũng có thể tạo ra tâm lý kỳ vọng về sự tăng giá chung của bất động sản trong dài hạn.
Do đó, mặc dù không phải là giá mua bán trực tiếp, việc cập nhật và hiểu rõ Bảng giá đất chính thức giai đoạn 2024-2025 là cần thiết cho bất kỳ ai quan tâm đến thị trường bất động sản vàGiá nhà đất TP.HCM năm 2025, giúp dự trù các chi phí liên quan và có cái nhìn đầy đủ hơn về các yếu tố pháp lý tác động đến thị trường.
Kết luận
Việc UBND TP.HCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND để cập nhật và kéo dài hiệu lực Bảng giá đất đến hết năm 2025 là một thông tin pháp lý quan trọng. Bảng giá đất này là cơ sở để tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai như tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế, phí và lệ phí.
Mặc dù không phải là giá giao dịch thực tế, việc hiểu rõ quy định về Bảng giá đất và các trường hợp áp dụng sẽ giúp người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư chủ động hơn trong các giao dịch, thực hiện đúng nghĩa vụ với Nhà nước và có thêm cơ sở để đánh giá các chi phí liên quan khi xem xétGiá nhà đất TP.HCM năm 2025. Để có quyết định đầu tư hay mua bán hiệu quả, người quan tâm cần kết hợp thông tin từ Bảng giá đất chính thức với việc theo dõi sát sao diễn biến giá cả thực tế trên thị trường bất động sản.
Tài liệu tham khảo
- Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.HCM sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024.
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP.HCM ban hành Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024.